Tìm Hiểu PN Là Gì? Ý Nghĩa Ký hiệu PN Trong Ống Nước Là Gì

PN là gì

Chắc hẳn nhiều người vẫn đang thắc mắc về những chữ viết tắt như ký hiệu PN trong ống nước là gì? Đó là một cảnh báo hay là thông số kỹ thuật khác. Chúng luôn xuất hiện ở trên phần đầu của các hệ thống ống nước, ống van nước, van cầu và van bi. Có thể những người có chuyên môn họ sẽ biết được, tuy nhiên lại có phần đông người dùng lại không để ý đến các thông tin này. Chính vì vậy, ở bài viết dưới đây Điện Nước Tiến Thành sẽ giải thích cho các bạn rõ hơn về những ký hiệu trong ống nước và phụ kiện khác nhé.

PN là gì?

PN là viết tắt của Pressure Nominal là áp suất danh nghĩa. Ký hiệu này thể hiện khả năng chịu áp lực của thiết bị khi hoạt động liên tục đảm bảo không bị hư hỏng. Pn được tính theo đơn vị là bar hoặc kg/cm2.

Các tiêu chuẩn PN theo chuẩn châu Âu bao gồm:

  • PN 2,5 – áp suất tối đa 2,5 bar
  • PN 4 – áp suất tối đa 4 bar
  • PN 6 – áp suất tối đa 6 bar
  • PN 10 – áp suất tối đa 10 bar
  • PN 16 – áp suất tối đa 16 bar

Xem thêm: Phi ống nước là gì?

PN là gì
PN là gì?

Ký hiệu PN trong ống nước là gì?

Ký hiệu PN trong ống nước là thông số chịu áp lực của vật liệu khi ở điều kiện nhiệt độ 20 độ C. Ký hiệu này thường được phổ biến ở các thiết bị chứa chất lỏng như ống nhựa hoặc phụ kiện ống nhựa

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp ký hiệu PN là phần chữ nổi được in trên các vật liệu ống nước hay van nước mà các bạn có thể nhìn thấy khá nổi bật trên thiết bị đó.

Có nhiều chỉ số khác nhau được hiển thị trên ống như: PN10, PN16,… Vậy những con số đằng sau ký hiệu PN là gì vì chúng ta bắt gặp khá nhiều như PN10, PN16, PN25,… Tương tự như ký hiệu PN ở trên thì nó cũng biểu thị sự áp lực của vật liệu. các con số sẽ tính bằng đơn vị bar. Mỗi bar sẽ tương đương:

1 bar = 10 5 Pa (N / m 2 ) = 0,1 N / mm 2 = 10,197 kp / m 2 = 10,20m H 2 O = 0,9869 atm = 14,50 psi (lbf / in 2 ) = 10 6 dyn / cm 2 = 750 mmHg.

Bảng chuyển đổi đơn vị áp lực
Bảng chuyển đổi đơn vị áp lực

Ý nghĩa ký hiệu PN trên các mặt bích

Ngoài chức năng thông số thể hiện áp lực của ống, PN còn là thông số kỹ thuật và kích thước của ống khi lắp đặt. Quy cách lắp đặt được biểu hiện qua các thông số này nhằm đảo bảo rằng khi người thợ lắp đắp hệ thống có các thông số như PN10, PN16

  • PN10 là gì?: Là khả năng chịu áp lực tối đa của thiết bị trong điều kiện 20 độ C là 10 bar tương ứng với ứng với 16kg/cm2
  • PN16 là gì?: Tương tự như PN 10. PN16 là thông số chỉ áp lực làm việc tối đa của thiết bị trong điều kiện 20 độ C là 16 bar.

Các số đi kèm sau ký hiệu PN giúp chúng ta biết khả năng chịu áp lực tối đa của thiết bị đó.

Ví dụ: PN25 từ là khả năng chịu áp lực của thiết bị là 25 bar hay 25 kg/cm2,

Ngoài ra còn 1 số thiết bị khác như PN25 là 25bar, PN40 là 40bar, PN63 là 63bar, có thể lên đến PN300.

Một vài phụ kiện điển hình có chứa ký hiệu PN

Có rất nhiều phụ kiện được in nổi lên các thiết bị đặc biệt là những loại ống nước, van, có chứa các loại chất lỏng khác. Dưới đây là một số phụ kiện có chứa ký hiệu PN16 như:

Khớp nối cao su PN16

Khớp nối cao su được cấu tạo thù miếng cao su và phần thép cố định hai bên. Phần thép này giúp chống rung cao su khi lắp đặt vào đường ống cố định. Mục đích của khớp nối cao su này nhằm giúp cho tăng độ đàn hồi và sức bền của khớp nối. bảo vệ đường ống và giúp nâng cao tuổi thọ của ống khi sử dụng.

Khớp nối cao su pn16
Khớp nối cao su pn16

Van cổng áp lực PN10

Van cổng áp lực đồng PN 10 đóng là một trong các loại van phổ biến và nhiều người sử dụng trong ngành ống nước và phụ kiện công nghiệp

Ký hiệu PN 10 trên van cổng

Van cổng áp lực PN16

Van cổng giúp đóng mở và lưu thông dòng chảy cả nước. các loại van cổng này có mức áp suất là PN16. Kích thước của loại van cổng này cũng vô cùng đa dạng như DN50-DN1000.

Van cổng có in ký hiệu PN 16

Van cầu hơi áp lực PN16

Van cầu hơi được cấu tạo từ các lá thép và gang cầu. loại vật liệu này có sức bền cũng như sức chịu nhiệt rất tốt. Loại van cầu hơi nước sử dụng rộng rãi ở các hệ thống lò hơi. Loại van này có kiểu dáng rất độc đáo, có hình yên ngựa. van cầu hơi có chứa ký hiệu PN16 và sức chịu áp lực của nó là 21kg/cm2.

Van cầu hơi áp suất pn 16
Van cầu hơi áp suất pn 16

Ống nước Bình Minh

Trên mỗi loại ống nước Bình Mình sẽ chứa những ký hiệu PN có chỉ số đằng sau khác nhau như PN3, PN5, PN10, PN20,… áp suất của mỗi loại ống nước là khác nhau. Nên người dùng khi nhìn vào ký hiệu PN trong ống nước là gì  thì có thể biết được chức năng của mỗi loại ống.

Ứng dụng của ký hiệu PN trong ngành ống nước

Ký hiệu PN thường dùng phổ biến nhất ở các loại ống hay van để chứa chất lỏng và khí. PN được in dập nổi lên các đầu thiết bị để cho người dùng có thể phân biệt được loại ống hay van nào phù hợp cho điều kiện lắp ráp của bạn.

Ký hiệu PN trên ống nước là gì thì chúng ta đã tìm hiểu ở phần trên. Mỗi loại ống nước sẽ có những ký hiệu và sử dụng riêng cho từng mục đích.

Ví dụ: đường ống nhựa Bình Minh có ký hiệu PN6 thi sẽ tương đương với các chỉ số 60 x 2.0mm.

Xem ngay bảng giá ống nhựa bình minh chiết khấu cao

Tức là khi nhìn vào loạt ký hiệu đó người dùng có thể hiểu rằng đây là dạng ống phục vụ cho việc thoát nước thông thường, không thể sử dụng để cấp nước. Nếu người dùng sử dụng nó để cấp nước thì ông sẽ không thể chịu được áp lực của nước. có thể gây ra tình trạng nổ ống, bị nứt,…

Vì vậy cần phải lựa chọn loại ống có ký hiệu PN phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Ống nhựa Bình Minh có rất nhiều loại ống có các ký hiệu PN như PN3, PN5, PN6, PN9, PN10, PN20, PN22…

Trên đây là tất cả những thông tin về ký hiệu PN trong ống nước là gì. Hy vọng các bạn sẽ nắm kỹ những thông số kỹ thuật này để lựa chọn đúng loại ống nước cho công trình của mình nhất.

Xem thêm:

Ống nhựa CPVC là gì

Ống nhựa PPR là gì?

Ống nhựa Class là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon